Kiểm định nồi hơi 2021

Nồi hơi công nghiệp Kiểm định nồi hơi là một trong những công việc bắt buộc theo quy định của nhà nước theo nghị định 44/2016/NĐ-CP, vì vậy hãy liên hệ với Trung Tâm kiểm định an toàn thành phố chúng tôi để tiến hành kiểm định an toàn cho các thiết bị làm việc hiệu quả năng suất cao, đặc biệt là bảo vệ an toàn tính mạng cho người lao động

1/ Tổng quan về kiểm định nồi hơi.

Kiểm định nồi hơi là thiết bị sử dụng nhiên liệu như là than củi, giấy vụn, trấu, dầu DO. Đun sôi nước và tạo ra hơi nước bão hòa có nhiệt độ cao. Tùy theo nhu cầu mà người ta sử dụng nồi hơi có công suất, nhiên liệu đốt khác nhau.

2/ Các loại nồi hơi cần phải kiểm định

  • Nồi hơi ống lò ống lửa.

    Kiểm định nồi hơi
    Nồi hơi ống lò ống lửa
  • Nồi hơi ống nước.
Kiểm định nồi hơi
                Nồi hơi ống nước
  • Nồi hơi tầng sôi.
Nồi hơi tầng sôi
Nồi hơi tầng sôi
  • Nồi hơi đốt điện trở.
Kiểm định nồi hơi
Nồi hơi công nghiệp

3/ Vì sao phải kiểm định nồi hơi

  • Lò hơi là thiết bị sinh ra hơi nước bão hòa với áp suất và nhiệt độ cao. Nên rất nguy hiểm cho người sử dụng nếu vận hành không đúng quy trình kỹ thuật. Hoặc không được kiểm định để phát hiện các khuyết tật, sự cố trong quá trình sử dụng. Mối nguy cơ này có thể dẫn đến nổ lò.
  • Các sự cố thường do các tạp chất có trong nguồn nước cấp vào lò không được qua xử lý.  Hoặc xử lý không triệt để, lâu ngày chúng tạo nên những cáu cặn bám và ăn mòn bề mặt kim loại. Hoặc cáu cặn bám vào các thiết bị an toàn gây hư hỏng có thể dẫn đến các nguy hiểm nổ lò.

4/ Cách phòng chống cháy nổ lò hơi

  • Lắp đặt hệ thống xử lý nước trước khi đưa vào lò, đặc biệt là phải khử sạch các ion kim loại nặng như Ca2+ Mg2+ Vì những ion kim loại này khi đun ở nhiệt độ cao sẽ gây ra kết tủa bám vào thành ống, gây ra hiện tượng tắc ống.
  • Thường xuyên kiểm tra chức năng của các thiết bị an toàn gắn trên lò hơi.
  • Kiểm tra và bảo dưỡng theo đúng quy trình của nhà chế tạo.
  • Điều quan trọng nhất không thể thiếu đó là việc kiểm định nồi hơi định kỳ để đánh giá các mối nguy hiểm có thể xảy ra đối với lò.
  • Thực hiện tốt các kiến nghị do tổ chức kiểm định yêu cầu.

5/ Tiêu chuẩn kiểm định nồi hơi

  • TCVN 7704 – 2007 – Nồi hơi – Yêu cầu kỹ thuật an toàn về thiết kế, kết cấu, chế tạo, lắp đặt, sử dụng và sửa chữa;
  • TCVN 6413:1998 (ISO 5730:1992) – Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ nồi hơi ống nước);
  • TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;
  • TCVN 6008-2010 – Thiết bị áp lực – Mối hàn. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra;
  • TCVN 9358 : 2012 – Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – Yêu cầu chung.
  • QCVN 01:2008 – BLĐTBXH – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động nồi hơi và bình chịu áp lực;

Việc Kiểm định nồi hơi các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng có thể áp dụng theo tiêu chuẩn khác. Khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, chế tạo với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn.

6/ Thời hạn kiểm định nồi hơi

  • Đối với nồi hơi mới xuất xưởng kiểm định lần đầu thì thờ i hạn kiểm định không quá 2 năm.
  • Đối với nồi hơi sử dụng trên 10 năm thì hạn còn 1 năm.
  • Tuy nhiên thời hạn Kiểm định nồi hơi còn phụ thuộc vào công tác bảo trì bảo dưỡng định kỳ và tình trạng hoạt động của nồi.

7/ Quy trình kiểm định nồi hơi (QTKĐ 01-2016/BLĐTBXH, tải về)

  • Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;
  • Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài, bên trong;
  • Kiểm tra kỹ thuật thử nghiệm;
  • Kiểm tra vận hành;
  • Xử lý kết quả kiểm định.

Lưu ý: Quy trình kiểm định này áp dụng để kiểm định lần đầu, định kỳ và bất thường đối với các loại nồi hơi có áp suất lớn hơn 0,7 bar. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ của nước lớn hơn 115ºC thuộc Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

8/ Quy trình kiểm định này không đáp ứng cho loại nồi hơi sau đây

  • Nồi hơi có áp suất lớn hơn 0,7 bar nhưng dung tích chứa hơi và nước không quá 25 lít và tích số giữa dung tích (tính bằng lít) và áp suất (tính bằng bar) không quá 200;
  • Nồi hơi đốt bằng năng lượng hạt nhân;
  • Bình bốc hơi mà nguồn nhiệt là hơi nước từ nơi khác đưa tới;
  • Nồi hơi đốt bằng năng lượng mặt trời;
  • Nồi hơi đốt bằng năng lượng điện;
  • Các nồi hơi đặt trên tàu hỏa, tàu thủy và các phương tiện vận tải khác.

9/ Kiểm định nồi hơi (lò hơi) khi nào?

  • Kiểm định lần đầu: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi, nồi đun nước nóng theo các quy chuẩn kỹ thuật quôc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
  • Kiểm định định kỳ: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật  khi hết thời han của lần kiểm đinh trước.
  • Kiểm định bất thường: Là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn:

+ Khi sử dụng lại các nồi hơi và nồi đun nước nóng đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên;

+ Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của nồi hơi và nồi đun nước nóng;

+ Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt;

+ Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.

10/ Phí kiểm định nồi hơi.

TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật  Đơn giá/ 1 cái (VNĐ)
1 Nồi hơi Công suất nhỏ hơn 1 tấn/ giờ 700.000
2 Nồi hơi Công suất trên 1 tấn/ giờ đến 2 tấn/ giờ 1.400.000
3 Nồi hơi Công suất trên 2 tấn/ giờ đến 6 tấn/ giờ 2.500.000
4 Nồi hơi Công suất trên 6 tấn/ giờ đến 10 tấn/ giờ 2.800.000

Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

0963 410 634

Scroll to Top