1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài (Kiểm định bình nén khí).
- Mặt bằng, vị trí lắp đặt bình chịu áp lực.
- Hệ thống chiếu sáng vận hành.
- Sàn thao tác, cầu thang, giá treo…
- Hệ thống tiếp đất an toàn điện, chống sét.
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật trên nhãn mác của bình chịu áp lực so với hồ sơ lý lịch của bình.
2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong.
3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm, Kiểm định bình nén khí.
3.1. Thử bền.
Loại bình | Áp suất làm việc (bar) | Áp suất thử (bar) |
Thời gian duy trì (phút) (I) |
Các bình có nhiệt độ làm việc của thành đến 200oC (Trừ bình đúc) | < 5 | 1,5Plv nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 5 |
≥ 5 | 1,25 Plv nhưng không nhỏ hơn Plv + 3 bar | 5 | |
Các bình có nhiệt độ thành trên 2000C đến 4000C | Không phụ thuộc áp suất làm việc | Không nhỏ hơn 1,5 Plv | 5 |
Các bình có nhiệt độ thành trên 4000C | Không phụ thuộc áp suất làm việc | Không nhỏ hơn 2 Plv | 5 |
Các bình đúc | Không phụ thuộc áp suất làm việc | 1,5Plv nhưng không nhỏ hơn 3 bar | 5 |
Bình tráng men | Thử theo quy định của nhà chế tạo, nhưng không nhỏ hơn Plv | 5 |
3.2. Thử kín.
Chỉ áp dụng khi công nghệ đòi hỏi, các bình làm việc với các môi chất độc hại, dễ cháy nổ hoặc theo yêu cầu của nhà chế tạo khi Kiểm định bình nén khí.
Áp suất, môi chất và thời gian duy trì thử kín.
Loại bình |
Áp suất thử (bar) |
Môi chất thử |
Thời gian duy trì (phút) |
Các loại bình |
Plv |
Không khí hoặc khí trơ |
Duy trì trong quá trình kiểm tra nhưng không nhỏ hơn 30 phút |
Plv – Áp suất làm việc.
3.3 Kiểm tra vận hành.
- Kiểm tra đầy đủ các điều kiện để có thể đưa bình vào vận hành.
- Kiểm tra tình trạng làm việc của bình và các phụ kiện kèm theo; sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
- Khi bình làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn.
3.5 Giá trị hiệu chỉnh van an toàn: Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá giá trị dưới đây:
– Plv + 0,5 bar – Khi áp suất làm việc đến 3 bar.
– Plv + 15% Plv – Khi áp suất làm việc trên 3 bar đến 60 bar.
– Plv + 10% Plv – Khi áp suất làm việc trên 60 bar.
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm định bình nén khí đạt yêu cầu khi bình chịu áp lực, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
4. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH BÌNH NÉN KHÍ.
Lập biên bản kiểm định bình nén khí theo quy định.
5. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH
5.1. Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm. Đối với các bình chứa môi chất ăn mòn kim loại, cháy nổ và các bình đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm.
5.2. Đối với các bình chứa môi chất ăn mòn kim loại, cháy nổ đã sử dụng trên 12 năm và các bình đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.