QUY TRÌNH THỰC HIỆN
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Kiểm định điện mặt trời hòa lưới với điện áp nhỏ hơn 1000 V.
2. Tài liệu viện dẫn Kiểm định hệ thống điện mặt trời hòa lưới.
a) Thông tư 39/2015/TT-BCT “Quy định hệ thống điện phân phối”
a) TCVN 7447-4 (IEC 60364-4) “Hệ thống điện hạ áp – Bảo vệ an toàn”.
b) TCVN 7447-6 (IEC 60364-6) “Hệ thống điện hạ áp – Kiểm tra xác nhận”.
c) TCVN 9385:2012 – Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống.
d) TCVN 9358: 2012 “Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp – yêu cầu chung”
e) IEC 60904-1:1987, Photovoltaic devices – Part 1: Measurements of photovoltaic currentvoltage characteristics
f) IEC 60904-2:1989, Photovoltaic devices – Part 2: Requirements for reference solar cells
g) IEC 60904-3:1989, Photovoltaic devices – Part 3: Measurement principles for terrestrial photovoltaic (PV) solar devices with reference spectral irradiance data.
h) IEC 61215-1:2016 “Crystalline silicon terrestrial photovoltaic (PV) modules – Design qualification and type approval”
k) TCVN11855-1-2017- IEC-62446 “Photovoltaic (PV) systems – Requirements for testing, documentation and maintenance – Part 1: Grid connected systems – Documentation, commissioning tests and inspection”
l) Thông tư 30/2019/TT-BCT, ngày 18/11/2019 “Sửa đổi một số điều của Thông tư 39/2015/TT-BCT”.
3. Định nghĩa, thuật ngữ và chữ viết tắt
Quy trình kiểm định điện mặt trời hòa lưới dùng định nghĩa, thuật ngữ như trong các tài liệu viện dẫn.
4. Nội dung, trình tự, phương pháp thực hiện kiểm định điện mặt trời.
4.1. Các bước kiểm tra, quan trắc.
1) Công tác chuẩn bị
2) Kiểm tra hồ sơ thiết bị
3) Kiểm tra bên ngoài
4) Kiểm tra quan trắc các thông số của hệ thống điện mặt trời.
5) Xử lý kết quả kiểm tra quan trắc.
4.2. Hướng dẫn thực hiện kiểm định điện mặt trời hòa lưới:
B1. Công tác chuẩn bị
B1.1. Phương tiện phục vụ kiểm định điện mặt trời.
Yêu cầu: các phương tiện thử nghiệm có tính năng phù hợp với đối tượng thử nghiệm và được kiểm định/hiệu chuẩn phù hợp theo quy định hiện hành. Bao gồm:
TT | Tên thiết bị (Instruments) | Số nhận dạng (Serial) | Phạm vị đo (Range) | Thời hạn HC/KĐ (Expired date) |
1 | Máy đo Kyoritsu 4105A | E8137958 | 2000 Ω | 30/4/2021 |
2 | Máy đo ETCR5000 | 50100022 | 1000 V | 30/3/2021 |
3 | Máy đo Kyoritsu 3005 | 1150378 | 2000 MΩ | 30/4/2021 |
4 | Thiết bị đo Center 350 | 170309992 | 500 0C | 30/6/2021 |
5 | Thiết bị đo độ ồn | N498746 | 35~130 dB | 30/7/2021 |
6 | Máy đo FLUKE 435 | 19011 | 5~500V | 30/7/2021 |
– Thiết bị phụ trợ: kính lúp, đèn pin, khóa (8; 10; 12; 16)
B1.2. Yêu cầu đối với công tác chuẩn bị
a)Trách nhiệm của đơn vị sử dụng:
Phải bảo đảm hệ thống điện mặt trời đã được lắp ráp hoàn chỉnh, phù hợp với tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo và ở trạng thái sẵn sàng đưa vào hoạt động.
Tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo an toàn:
- Căng dây, đặt biển cảnh báo.
- Kẻ vạch hướng dẫn người đi bộ
- Trang bị bảo hộ cho người tham gia chứng kiến, giám sát.
b) Trách nhiệm của cơ quan kiểm định điện mặt trời:
-Cử kiểm định viên tiến hành kiểm tra tại đơn vị và phải thông báo cho chủ sử dụng thiết bị các nội dung thực hiện.
-Thống nhất quy trình kiểm tra kỹ thuật với người được phân công của đơn vị quản lý thiết bị cũng như mọi công tác chuẩn bị về điều kiện kỹ thuật tiến hành, về an toàn lao động, các mệnh lệnh/tín hiệu điều khiển từ người chủ trì cuộc kiểm tra trong suốt quá trình thực hiện.
-Kiểm định viên kiểm tra để xác định đối tượng được kiểm tra cũng như công tác chuẩn bị đã đảm bảo các yêu cầu cần thiết trước khi tiến hành Kiểm định điện mặt trời.
+Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp của các phương tiện quan trắc.
+Kiểm tra khả năng làm việc an toàn của hệ thống.
+Trang bị bảo hộ lao động phù hợp (leo cao; đi giày cách điện…).
+Không tiến hành đo đạc quan trắc trong điều kiện thời tiết xấu; khi có mưa lớn, giông bão (Quan trắc ngoài trời).
B2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị
– Tài liệu giới thiệu tính năng kỹ thuật cơ bản của hệ thống điện mặt trời.
– Hồ sơ về quản lý, sử dụng, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm tra quan trắc trước (nếu có).
– Bản vẽ tổng thể, bản vẽ chi tiết
– Bản vẽ mặt bằng lắp đặt hệ thống điện mặt trời.
B3. Khám xét, kiểm tra bên ngoài:
Việc Kiểm định điện mặt trời chỉ được tiến hành sau khi đã nghiên cứu toàn bộ hồ sơ kỹ thuật ở bước B2 nhằm nắm rõ toàn bộ kết cấu, đặc tính kỹ thuật của hệ thống và việc bố trí hệ thống có phù hợp với các tài liệu kỹ thuật của nhà chế tạo và các căn cứ kiểm định.
1) Kiểm tra tổng quát vị trí thử nghiệm (mặt bằng thử, các công trình kế cận xung quanh, môi trường làm việc của hệ thống …) biển cảnh báo, biển hướng dẫn và biện pháp an toàn trong suốt quá trình thử nghiệm.
2) Kiểm tra các khóa an toàn ở từng tủ điện, các thiết bị an toàn được bố trí đầy đủ chưa.
3) Khám xét bên ngoài hệ thống: phát hiện sự không phù hợp về kỹ thuật lắp đặt của các chi tiết, cấu kiện; phát hiện các khuyết tật, hư hỏng biểu hiện bên ngoài của các chi tiết, bộ phận hệ thống điện .
4) Khi xem xét, kiểm tra bên ngoài, cần chú trọng đến các bộ phận chi tiết sau:
a) Các chi tiết mối nối và liên kết: đinh tán, bu lông phải chắc chắn, không bị tháo lỏng, rạn nứt.
b) Mái nhà khi leo lên kiểm tra phải cứng vững, thang leo trèo trong tình trạng tốt.
B4. Kiểm tra quan trắc các thông số (Kiểm định điện mặt trời hòa lưới):
-
Đo cách điện:
– Thiết bị Inverter
– Tủ điện nguồn
– Tủ hộp nối điện/Combiner box (tủ điện cho tấm pin mặt trời)
– Dây nguồn dẫn điện
– Dây dẫn
– Tấm pin mặt trời (Đo xác suất 5%)
– Máng cáp điện
-
-
Đo tiếp địa an toàn:
-
– Đo hệ thống hiện hữu tại công trình
– Hệ thống điện mặt trời
-
Đo chất lượng điện năng (Kiểm định điện mặt trời):
– Điện áp, dòng điện
– Tần số, công suất
– Hệ số công suất (≥0.98).
– Sóng hài điến áp – dòng điện, nhấp nháy điện áp.
– Và nhiều thông số khác
B6. Xử lý kết quả Kiểm định điện mặt trời:
- Lập biên bản theo mẫu.
- Ban hành “Chứng chỉ kiểm tra kỹ thuật”.
(INSATEST)