Kiểm định nồi gia nhiệt dầu theo quy trình: QTKĐ: 02-2016/BLĐTBXH (tải về)
Tóm tắt quy trình thực hiện như sau:
1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài (kiểm định nồi gia nhiệt dầu).
2. Kiểm tra kỹ thuật bên trong:
Đánh giá kết quả: Kết quả kiểm tra bên trong kiểm định nồi gia nhiệt dầu đạt yêu cầu khi:
– Đáp ứng theo thiết kế của nhà chế tạo và tài liệu viện dẫn;
– Không có các vết nứt, phồng, móp, bị ăn mòn quá quy định ở các bộ phận chịu áp lực và ở các mối hàn, mối nối.
3. Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm, kiểm định nồi gia nhiệt dầu:
3.1. Thử bền:
Thời hạn thử bền nồi không quá 6 năm một lần, trong trường hợp kiểm định bất thường thì phải tiến hành thử bền.
Môi chất thử là một trong các loại sau: nước; dầu tải nhiệt; khí trơ. Nhiệt độ môi chất thử dưới 50oC và không thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh quá 5oC.
Bảng 1. Áp suất, thời gian duy trì thử bền sau lắp đặt lần đầu
Áp suất thiết kế
(bar) |
Áp suất thử
(bar) |
Thời gian
duy trì (phút) (I) |
P 5 | 2P nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 20 |
P > 5 | 1,5P nhưng không nhỏ hơn 10 bar | 20 |
Áp suất, thời gian duy trì thử bền khi Kiểm định kỹ thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu định kỳ, bất thường (kiểm định nồi gia nhiệt dầu)
Áp suất làm việc định mức
(bar) |
Áp suất thử
(bar) |
Thời gian
duy trì (phút) |
5 | 1,5 nhưng không nhỏ hơn 2 bar | 05 |
> 5 | 1,25 nhưng không nhỏ hơn + 3 bar | 05 |
Chú thích: là áp suất của dầu tại vị trí ống góp ra. |
Đánh giá kết quả: Thử bền kiểm định nồi gia nhiệt dầu đạt yêu cầu khi:
– Không có hiện tượng rạn nứt;
– Không tìm ra bọt khí, bụi nước, rỉ nước qua các mối hàn, mối nối;
– Không phát hiện có biến dạng;
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
3.2. Thử kín:
3.2.1. Môi chất thử: Không khí hoặc khí trơ.
3.2.2. Áp suất thử bằng áp suất làm việc định mức, thời gian duy trì áp suất thử kín đảm bảo được sự ổn định của áp suất môi chất thử và thời gian kiểm tra nhưng không ít hơn 30 phút.
3.2.3. Nạp môi chất thử vào hệ thống và tăng áp suất đến áp suất thử.
3.2.4. Kiểm tra độ kín bằng các biện pháp phù hợp.
Đánh giá kết quả: Thử kín đạt yêu cầu khi:
– Không phát hiện rò rỉ khí.
– Độ sụt áp cho phép trong thời gian duy trì áp suất thử: ≤ 0,5% áp suất thử.
4. Kiểm tra vận hành
4.1. Kiểm tra các điều kiện để có thể đưa nồi gia nhiệt dầu vào vận hành.
4.2. Kiểm tra tình trạng làm việc của nồi và các phụ kiện kèm theo; thời hạn kiểm định, hiệu chuẩn và sự làm việc của các thiết bị đo lường, bảo vệ.
4.3. Khi nồi làm việc ổn định, tiến hành nâng áp suất để kiểm tra và hiệu chỉnh áp suất làm việc của van an toàn, thực hiện niêm chì van an toàn.
Có thể cho phép hiệu chỉnh, niêm chì van an toàn trên thiết bị chuyên dùng và phải lắp vào nồi trước khi kiểm tra vận hành.
4.4. Áp suất đặt của van an toàn không vượt quá 1,1 lần áp suất làm việc cao nhất cho phép của nồi.
Đánh giá: Kết quả kiểm định nồi gia nhiệt dầu đạt yêu cầu khi nồi, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
5. XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH NỒI GIA NHIỆT DẦU.
5.1. Lập biên bản kiểm định với đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại.
5.2. Thông qua biên bản kiểm định:
Thành phần tham gia thông qua biên bản kiểm định bắt buộc tối thiểu phải có các thành viên sau:
– Đại diện cơ sở hoặc người được cơ sở ủy quyền.
– Người được giao tham gia và chứng kiến kiểm định.
– Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn nồi gia nhiệt dầu.
6. THỜI HẠN KIỂM ĐỊNH NỒI GIA NHIỆT DẦU.
10.1. Thời hạn kiểm định nồi gia nhiệt dầu định kỳ là 02 năm. Đối với nồi đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
10.2. Trường hợp nhà chế tạo quy định hoặc cơ sở yêu cầu thời hạn kiểm định nồi gia nhiệt dầu ngắn hơn thì thực hiện theo quy định của nhà chế tạo và yêu cầu của cơ sở.